Hoạt động lãnh đạo

10:16 | 29/03/2012

Danh mục quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng Đường sắt thông thường, tốc độ cao và đô thị đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Danh mục

Chiều dài tuyến (km)

Tổng mức đầu tư
(tỷ VNĐ)

Giai đoạn đến năm 2010

Giai đoạn 2011-2020

Giai đoạn đến năm 2030

Dự kiến nguồn vốn

Nội dung quy mô đầu tư

Kinh phí (tỷ VNĐ)

Nội dung quy mô đầu tư

Kinh phí (tỷ VNĐ)

Nội dung quy mô đầu tư

Kinh phí (tỷ VNĐ)

 

 

Tổng số

 

804.205

 

54.299

 

582.274

 

167.632

 

A

Nâng cấp các tuyến hiện có

 

22.423

 

13.913

 

8.510

 

 

 

1

Hà Nội – thành phố Hồ Chí Minh

1726

16.620

Thực hiện một phần đưa vào cấp 1 ĐSQG

8.866

Hoàn thiện đưa vào cấp 1 ĐSQG

7.754

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp

2

Hà Nội – Lào Cai (Yên Biên – Lào Cai)

285

2.575

Nâng cấp ĐS hiện có

2.575

 

 

 

 

ADB, AFD, NSNN

3

Hà Nội – Hải Phòng (Gia Lâm – Hải Phòng)

96

1.920

Thực hiện một phần ĐKH ĐS

1.920

Điện khí hóa ĐS hiện có

 

 

 

ODA, NS

4

Hà Nội – Thái Nguyên (Đông Anh – Quán Triều)

55

660

Đại tu nâng cấp

132

 

528

 

 

NSNN

5

Kép – Chí Linh

38

228

 

 

Đại tu nâng cấp

228

 

 

NSNN

6

Kép – Lưu Xá

56

420

Khôi phục tuyến cũ

420

 

 

 

 

NSNN

B

Xây dựng các đoạn, tuyến mới

 

326.102

 

7.816

 

217.858

 

100.428

 

B1

Trên các trục chính

 

307.297

 

7.500

 

205.459

 

94.338

 

1

Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân

128

8.708

Xây dựng mới đường đơn lồng

5.500

Xây dựng mới đường đơn lồng

3.208

 

 

Trái phiếu Chính phủ

2

Biên Hòa – Vũng Tàu

79

15.168

Xây dựng đường đôi khổ 1435mm ĐKH

1.000

Xây dựng đường đôi khổ 1435mm ĐKH

14.168

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

3

Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng (Lào Cai – Yên Viên – Hải Phòng)

381

91.200

Xây dựng mới đường đôi ĐKH, khổ 1435mm

1.000

Xây dựng mới đường đôi ĐKH, khổ 1435mm

90.200

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

4

Đồng Đăng – Hà Nội (Đồng Đăng – Yên Viên)

156

30.000

 

 

Xây dựng đường đôi khổ 1435mm ĐKH

30.000

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp

5

Đường sắt phục vụ khai thác Bô xít (Đắk Nông – Bình Thuận)

253

14.336

 

 

Xây dựng mới đường đôi khổ 1435mm ĐKH

14.336

 

 

Doanh nghiệp hoặc BOT

6

Dĩ An – Lộc Ninh

128

8.600

 

 

 

8.600

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

7

Thành phố Hồ Chí Minh – Mỹ Tho – Cần Thơ – Cà Mau

320

61.440

 

 

Xây dựng đoạn thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ đường đôi khổ 1435mm, ĐKH

28.800

Xây dựng đoạn Cần Thơ – Cà Mau đường đôi khổ 1435mm, ĐKH

32.640

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

8

Vũng Áng – Mụ Giạ

119

7.616

 

 

 

7.616

 

 

NSNN, doanh nghiệp

9

Tháp Chàm – Đà Lạt

84

3.971

 

 

Khôi phục tuyến cũ

3.971

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

10

Đông Hà – Lao Bảo

114

4.560

 

 

Đường đơn cấp 2

4.560

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

11

Tuy Hòa – Buôn Ma Thuột

169

5.816

 

 

 

 

Đường đơn khổ 1435mm

5.816

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

12

Tây Nguyên (Đà Nẵng – Kon Tum – Đắk Lắk – Bình Phước)

550

35.200

 

 

 

 

Đường đơn cấp 1

35.200

NSNN

13

Thái Nguyên – Tuyên Quang – Yên Bái

73

4.672

 

 

 

 

Đường đơn cấp 1

4.672

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

14

Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh

120

7.680

 

 

 

 

Đường đơn cấp 1

7.680

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

15

Lạng Sơn – Quảng Ninh (Mũi Chùa)

95

3.230

 

 

 

 

Đường đơn cấp 2

3.230

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

16

Hạ Long – Móng Cái

150

5.100

 

 

 

 

Đường đơn cấp 2

5.100

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

B2

Đường sắt làm mới nối vào các cảng, khu công nghiệp, khu kinh tế, mỏ

 

18.805

 

316

 

12.399

 

6.090

 

1

Cụm cảng khu vực phía Bắc:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Uông Bí – Đầm nhà Mạc – Cảng Lạch Huyện

30

1.500

 

 

 

 

 

1.500

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

b

Cảng Lạch Huyện, Đình Vũ, cảng nội địa ICD Hương Canh – Vĩnh Phúc, Thái Nguyên – Chợ Mới (khu công nghiệp Bình Xuyên – Bắc Kạn)

60

2.500

 

316

 

2.184

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2

Cụm cảng khu vực Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, Khôi phục đường xuống cảng Cửa Lò …

30

1.680

 

 

 

1.680

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

3

Cụm cảng khu vực Trung Trung Bộ: Chân Mây, Liên Chiểu, Dung Quất …

30

1.575

 

 

 

1.575

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

4

Cụm cảng khu vực Nam Trung Bộ: Quy Nhơn (Nhơn Hội – Nhơn Bình), Vân Phong, Phan Thiết, khôi phục tuyến đường sắt từ ga Ngã Ba – Cảng Cam Ranh (cảng Ba Ngòi cũ)

55

2.700

 

 

 

2.700

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

5

Cụm cảng khu vực thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Bà Rịa – Vũng Tàu: Thị Vải – Cái Mép, Bến Đình Sao Mai.

15

900

 

 

 

900

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

6

Tuyến đường sắt vào mỏ sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh)

60

3.360

 

 

Làm mới đường đơn

3.360

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

7

Mỹ Lý – Đô Lương – Tân Kỳ (Nghệ An)

52

2.340

 

 

 

 

 

2.340

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

8

Thành phố Nam Định – Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ

50

2.250

 

 

 

 

 

2250

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

C

Đường sắt đô thị, liên vùng

 

421.180

 

32.570

 

321.406

 

67.204

 

C1

Đường sắt đô thị Thủ đô Hà Nội

 

209.454

 

15.000

 

127.250

 

67.204

 

1

Ngọc Hồi – Yên Viên – Như Quỳnh

38,7

38.390

 

5000

 

33.390

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2

Hà Nội – Hà Đông – Xuân Mai

38

26.675

 

2000

 

7.125

 

17.550

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

3

Nội Bài – Trung tâm thành phố - Thượng Đình

33,9

44.715

 

5000

 

39.715

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

4

Sơn Tây – Nhổn – Ga Hà Nội – Hoàng Mai

41

67.659

 

3000

 

25.991

 

38.668

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

5

Đông Anh – Sài Đồng -Hoàng Mai – Thanh Xuân – Từ Liêm – Thượng Cát – Mê Linh

53,1

6.107

 

 

 

 

 

6.107

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

6

Nam Hồ Tây – Ngọc Khánh – Hòa Lạc – Ba Vì

51,5

25.908

 

 

 

21.029

 

4.879

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

C2

Đường sắt liên vùng Thủ đô Hà Nội

 

48.954

 

 

 

48.954

 

 

 

1

Hà Nội – Bắc Giang

50

250

 

 

Xây dựng đường đôi khổ 1435mm, các ga khai thác tàu liên vùng bình quân 3-5 km/ga

250

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2

Hà Nội – Hải Dương

57

285

 

 

285

 

3

Hà Nội – Phủ Lý – Nam Định

90

21.510

 

 

21.510

 

4

Hà Nội – Việt Trì

72

17.208

 

 

17.208

 

5

Hà Nội – Thái Nguyên

76

380

 

 

380

 

6

Lạc Đạo – thành phố Hưng Yên (hướng tuyến bám theo quốc lộ 39)

39

9.321

 

 

 

9.321

 

 

 

C3

Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh

 

154.010

 

17.570

 

136.440

 

 

 

1

Bến Thành – Suối Tiên

19,7

41.000

 

5000

LRT,Metro

36.000

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2

Thủ Thiêm – Bến Thành – Bến xe Tây Ninh

19

29.782

 

5000

LRT,Metro

24.782

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

3

Quốc lộ 3- Bến xe Miền Đông – Tân Kiên

23

34.815

 

5000

LRT,Metro

29.815

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

4

Cầu Bến Cát – Ngã Sáu – Gò Vấp – Khánh Hội – Đại lộ Nguyễn Văn Linh

24

21.417

 

 

LRT,Metro

21.417

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

5

Bến xe Cần Giuộc mới – cầu thành phố Hồ Chí Minh

17

14.850

 

 

LRT,Metro

14.850

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

6

Bà Quẹo – vòng xuyến Phú Lâm

6

4.950

 

 

LRT,Metro

4.950

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

7

Thành phố Hồ Chí Minh – Chợ Lớn – bến xe Miền Tây

12,5

7.196

Xe điện trên mặt đất, monorail

2.570

Xe điện trên mặt đất monorail

4.626

 

 

 

8

Đại lộ Nguyễn Văn Linh – Quận 2

14

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

9

Ngã 6 Gò Vấp – Tân Thới Hiệp

8,5

 

C4

Đường sắt liên vùng thành phố Hồ Chí Minh

 

8.762

 

 

 

8.762

 

 

 

1

Thành phố Hồ Chí Minh – Mỹ Tho

65

350

 

 

Đến năm 2020 xây dựng đường đôi khổ 1435mm, mở các ga khai thác tàu liên vùng, bình quân 3-5 km/ga

350

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2

Thành phố Hồ Chí Minh – Biên Hòa

30

150

 

 

150

 

3

Biên Hòa – Vũng Tàu

79

375

 

 

375

 

4

Tân Thới Hiệp – Trảng Bàng (Tây Ninh)

33

7.887

 

 

7.887

 

 

 

D

Đầu mối đường sắt qua các đô thị

 

34.500

 

 

 

34.500

 

 

 

1

Đường sắt đầu mối Thủ đô Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Nhánh phía Đông (Đông Anh – Cổ Loa – Yên Viên – Trung Màu – Như Quỳnh – Tân Quang – Văn Giang – Ngọc Hồi)

26

6.500

 

 

 

6.500

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2

Đường sắt đầu mối thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vành đai phía Tây (An Bình – Tân Kiên)

31

1.155

 

 

 

1.155

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2.2

Cải tạo đoạn đường sắt Trảng Bom – Bình Triệu

48

2.150

 

 

 

2.150

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

2.3

Đường sắt trên cao Bình Triệu – Hòa Hưng – Tân Kiên

16

16.000

 

 

 

16.000

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

3

Đầu mối đường sắt Đà Nẵng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Di dời ga Đà Nẵng

27

1.080

 

 

 

1.080

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

3.2

Hầm Hải Vân

 

2.415

 

 

 

2.415

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

4

Đầu mối đường sắt Hải Phòng

30

2.400

 

 

 

2.400

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

5

Đầu mối đường sắt Nha Trang

8

1.200

 

 

 

1.200

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

6

Đầu mối đường sắt khu vực Diêu Trì

10

1.600

 

 

 

1.600

 

 

Ngân sách, Doanh nghiệp hoặc BOT

E

Đường sắc cao tốc Bắc - Nam

2020

1.222.678

 

 

Hoàn thiện đường sắt cao tốc với Vct = 350 km/h

505.984

Hoàn thiện đường sắt cao tốc với Vct = 350 km/h

716694

ODA- Doanh nghiệp