
Biểu đồ chạy tàu khách Sài Gòn - Huế, Sài Gòn - Quy Nhơn, Sài Gòn - Nha Trang, Sài Gòn - Phan Thiết
Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách trong khu vực miền Trung và phía Nam. Ngày 1/8/2014, Công ty VTHKĐS Sài Gòn ban hành Biểu đồ chạy tàu khu đoạn tuyến đường sắt Bắc - Nam với nội dung chính như sau:
1. Tầu khách nhanh Sài Gòn - Huế (SE22/SE21).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 Hành lý + 4 ngồi cứng (4 x 80 chỗ) + 3 ngồi mềm (3 x 64 chỗ) + 1 nằm cứng lạnh (42 chỗ) + 1 nằm mềm lạnh (28 chỗ) = 572 chỗ.
Các toa xe đánh số từ 1 - 9 bắt đầu từ xe ngồi cứng.
+ Các ga đỗ đón, trả khách: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Ma Lâm, Sông Mao, Tháp Chàm, Ngã Ba, Nha Trang, Ninh Hòa, Giã, Tuy Hòa, La Hai, Diêu Trì, Bồng Sơn, Đức Phổ, Quảng Ngãi, Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Cang, Trà Kiệu, Đà Nẵng, Lăng Cô, Huế = 24 ga
2. Tầu khách nhanh Sài Gòn - Quy Nhơn (SE25/26, Q1/Q2).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 ngồi cứng (80 chỗ) + 2 ngồi mềm lạnh (2 x 64 chỗ) + 2 nằm cứng lạnh (2 x 42 chỗ) + 3 nằm mềm lạnh (3 x 28 chỗ) = 376 chỗ.
Các toa xe đánh số từ 1 đến 8, bắt đầu từ xe ngồi cứng.
+ Các ga đỗ đón, trả khách:
- Tàu SE25/Q2: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang, Ninh Hòa, Tuy Hòa, Diêu Trì, Quy Nhơn = 10 ga.
- Tàu SE26/Q1: Sài Gòn, Biên Hòa, Long Khánh, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang, Ninh Hòa, Tuy Hòa, Diêu Trì, Quy Nhơn = 10 ga.
3. Tầu khách nhanh Sài Gòn - Nha Trang (SNT2/SNT1).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 Hành lý + 1 ngồi mềm lạnh (84 chỗ) + 2 nằm mềm lạnh (2 x 42 chỗ) + 1 nằm mềm lạnh (24 chỗ) + 5 nằm mềm lạnh (5 x 28 chỗ) + 2 nằm mềm lạnh (2 x 25 chỗ) = 382 chỗ
Các toa xe đánh số từ 1 đến 11, bắt đầu từ xe ngồi mềm lạnh.
+ Các ga đỗ đón, trả khách:
Sài Gòn, Biên Hòa, Bình Thuận, Tháp Chàm, Nha Trang = 5 ga
4. Tầu khách thường Nha Trang - Tuy Hòa (N12/N11).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 Hành lý + 6 ngồi cứng (6 x 80) = 480 chỗ
Các toa xe đánh số từ 1 đến 6, bắt đầu từ xe ngồi cứng.
+ Các ga đỗ đón, trả khách: Nha Trang, Ninh Hòa, Giã, Tu Bông, Đại Lãnh, Phú Hiệp, Đông Tác, Tuy Hòa = 8 ga
5. Tầu khách nhanh Sài Gòn - Phan Thiết (SPT1/SPT2;P1/P2).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 Hành lý + 4 ngồi mềm lạnh (4 x 64 chỗ) + 2 ngồi mềm lạnh (2 x 104 chỗ) + 1 ngồi cứng lạnh (44 chỗ) = 508 chỗ.
Các toa xe đánh số từ 1 đến 6, bắt đầu từ xe ngồi cứng.
+ Các ga đỗ đón, trả khách: Nha Trang, Ninh Hòa, Giã, Tu Bông, Đại Lãnh, Phú Hiệp, Đông Tác, Tuy Hòa = 8 ga
6. Tầu khách nhanh Sài Gòn - Phan Thiết (PT3/PT4; P3/P4).
+ Thành phần đoàn tàu:
1 Hành lý + 2 ngồi cứng (2 x 80 chỗ) + 3 ngồi mềm (3 x 64 chỗ) + 1 nằm cứng lạnh (42 chỗ) = 394 chỗ.
Các toa xe đánh số từ 1 đến 6, bắt đầu từ xe ngồi cứng.
+ Các ga đỗ đón, trả khách: Sài Gòn, Biên Hòa, Gia Huynh, Bình Thuận, Phan Thiết = 5 ga